Nước là tài nguyên thiết yếu cho cuộc sống, đóng vai trò quan trọng trong sinh hoạt, sản xuất và phát triển kinh tế. Việc sử dụng nước hiệu quả và tiết kiệm là trách nhiệm của mỗi cá nhân và tổ chức. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về giá 1 khối nước và cách tính tiền nước mới nhất năm 2024, giúp bạn chủ động quản lý chi phí sinh hoạt.
1 khối nước bao nhiêu tiền?
Hiện nay, hệ thống cung cấp nước máy sạch tại Việt Nam đã được triển khai rộng rãi, lắp đặt tại nhiều địa phương trên cả nước nhằm đảm bảo nguồn nước đáp ứng tiêu chuẩn cho sinh hoạt của cộng đồng. Điều này giúp đảm bảo sức khỏe cho người dân và ngăn chặn các vấn đề về sức khỏe do ô nhiễm nguồn nước gây ra.
Hệ thống nước sạch được cung cấp đến từng hộ gia đình thông qua đường ống dẫn nước, với chi phí tính theo lượng nước sử dụng hàng tháng. Trong những năm gần đây, giá nước đã có sự biến động, trong khoảng từ 6.869 đến 25.378 đồng mỗi khối nước, là giá mới nhất cho năm 2024. Thêm vào đó, giá nước cũng phụ thuộc vào đơn vị cung cấp và lượng nước sử dụng, có thể tham khảo từ bảng giá chi tiết sau:
Mức sử dụng nước | Đơn giá năm 2023 |
Hộ dân cư sử dụng nước | 6.700đ/m3 |
Hộ nghèo và hộ cận nghèo | 6.300đ/m3 |
Sử dụng từ 4-6m3/người/tháng | 12.900đ/m3 |
Sử dụng trên 6m3/người/tháng | 14.400đ/m3 |
Các cơ quan hành chính, sự nghiệp sử dụng nước phục vụ sinh hoạt | 13.000đ/m3 |
Các doanh nghiệp sử dụng nước cho hoạt động sản xuất | 12.100đ/m3 |
Các loại hình kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước | 21.300đ/m3 |
1 khối nước bao nhiêu tiền tại Hà Nội?
Bảng giá 1 khối nước được chúng tôi tổng hợp ở trên chỉ là mức giá chung tổng quan và có sự biến động tùy theo từng khu vực. Tại thủ đô Hà Nội, mức giá sử dụng nước sạch được tính như sau:
Đối với hộ gia đình
- Mức 1: Sử dụng 10m3 nước đầu tiên có giá 5.973 đ/m3.
- Mức 2: Sử dụng từ 10m3-20m3 có giá 7.052đ/m3.
- Mức 3: Sử dụng từ 20m3 trở lên có giá 8.669 đ/m3.
- Mức 4: Sử dụng trên 30m3 có giá 15.929đ/m3.
Đối với hộ nghèo cận nghèo tại Hà Nội
- Mức 1: Sử dụng 10m3 nước đầu tiên có giá 3.600đ/m3.
- Mức 2: Sử dụng từ 10-20m3 có giá 4.500đ/m3.
- Mức 3: Sử dụng từ 20-30m3 có giá 5.600đ/m3.
- Mức 4: Sử dụng trên 30m3 có giá 6.700đ/m3.
Đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sản xuất
- Đơn vị hành chính: 9.955đ/m3.
- Đơn vị công cộng: 9.955đ/m3.
- Đơn vị sản xuất: 11.615đ/m3.
- Đơn vị kinh doanh, dịch vụ: 22.068đ/m3.
Lưu ý
- Mỗi hộ gia đình trong khu dân cư hoặc khu chung cư sử dụng nước sạch để sinh hoạt cần phải thực hiện việc đăng ký sử dụng nước thông qua một hợp đồng sử dụng nước.
- Đối với người nước ngoài ở nhà riêng hoặc hộ gia đình, phải có một đại diện hợp pháp để ký kết hợp đồng với công ty cung cấp nước sạch.
- Sinh viên và người lao động thuê nhà tại Hà Nội, với thời gian thuê nhà từ 12 tháng trở lên, cứ 4 người sẽ được tính là một hộ gia đình, áp dụng giá nước sinh hoạt.
- Trong những trường hợp nơi cung cấp nước sạch không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Hà Nội, ủy ban nhân dân sẽ phê duyệt đơn giá cụ thể cho từng trường hợp.
1 khối nước bao nhiêu tiền tại TP.HCM?
Bảng giá trên 1 khối nước được chúng tôi tổng hợp ở trên chỉ là mức giá chung tổng quan và có sự biến động tùy theo từng khu vực. Tại TP. Hồ Chí Minh, mức giá sử dụng nước sạch được tính như sau:
Đối với hộ gia đình
Đối với các hộ dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, giá nước sinh hoạt được tính theo định mức tiêu thụ của hộ đó nhân với số khối nước đã sử dụng trong một tháng. Dưới đây là giá nước sinh hoạt tại TP.HCM năm 2024:
- Đối với định mức 4m3/người/tháng, giá 1 khối nước là 6.700 đồng.
- Định mức 4m3 – 6m3/người/tháng, giá 1 khối nước là 12.900 đồng.
- Định mức trên 6m3/người/tháng, giá 1 khối nước là 14.400 đồng.
Đối với hộ nghèo, cận nghèo
Đặc biệt, có chính sách giá ưu đãi cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo với giá 6.300 đồng/m3 đối với mức dưới 4m3/người/tháng. Các mức sử dụng nước từ 4m3 – 6m3/người/tháng và trên 6 m³/người/tháng sẽ áp dụng giá tương tự như cho các hộ dân cư.
Đối với doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể
Đối với các đoàn thể, cơ quan hành chính, giá mỗi khối nước sẽ cao hơn với mức 13.000 đồng. Các doanh nghiệp sản xuất sẽ có giá là 12.100 đồng/m3, còn đối với các đơn vị kinh doanh, dịch vụ, giá 1 khối nước là 21.300 đồng/m3.
Lưu ý về quy định giá nước sinh hoạt tại TP.HCM
- Các đối tượng được áp dụng giá dành cho hộ dân cư bao gồm nhiều loại như hộ dân cư, khu lưu trú công nhân, ký túc xá, chung cư, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện, v.v.
- Hộ nghèo và hộ cận nghèo có chứng nhận từ cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng giá nước sạch riêng.
- Dựa trên sổ tạm trú, sổ thường trú, định mức sử dụng nước sẽ được xác định, với mỗi nhân khẩ
- u chỉ được đăng ký tại một thuê bao đồng hồ nước.
- Đối với việc sử dụng chung một đồng hồ nước, mức định mức sẽ được áp dụng cho người đứng tên thuê bao đồng hồ nước.
- Sinh viên, người lao động thuê nhà tại TP.HCM với thời hạn trên 12 tháng, có giấy tạm trú và hợp đồng thuê nhà, được chứng nhận từ cơ quan có thẩm quyền, sẽ được tính giá nước như nhân khẩu thường trú.
Cách tính tiền nước mới nhất 2024
Để tính tiền nước sinh hoạt dựa vào giá 1 khối nước, bạn cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định số khối nước sử dụng
- Đọc số chỉ trên đồng hồ nước vào đầu tháng và cuối tháng.
- Lấy số chỉ cuối tháng trừ đi số chỉ đầu tháng để ra số khối nước sử dụng trong tháng.
2. Xác định định mức sử dụng nước
- Định mức sử dụng nước là mức nước được hưởng giá ưu đãi.
- Định mức hiện nay là 4m3/người/tháng.
3. Tính tiền nước theo bậc
- Bậc 1: Dưới 4m3/người/tháng: Giá nước = Số khối nước sử dụng x Giá nước bậc 1
- Bậc 2: Từ 4m3 đến 6m3/người/tháng: Giá nước = (4m3 x Giá nước bậc 1) + (Số khối nước sử dụng – 4) x Giá nước bậc 2
- Bậc 3: Trên 6m3/người/tháng: Giá nước = (4m3 x Giá nước bậc 1) + (2m3 x Giá nước bậc 2) + (Số khối nước sử dụng – 6) x Giá nước bậc 3
4. Cộng thêm thuế giá trị gia tăng (VAT) và phí bảo vệ môi trường
- Thuế VAT: 10%
- Phí bảo vệ môi trường: Theo quy định của địa phương
5. Công thức tính tổng tiền nước
Tổng tiền nước = Tiền nước theo bậc + Thuế VAT + Phí bảo vệ môi trường
Thành Thái Motor- Chuyên cung cấp các loại thiết bị điện, động cơ giá rẻ
Thành Thái Motor là nhà cung cấp chuyên nghiệp các loại thiết bị điện, động cơ với giá cả cạnh tranh, chất lượng đảm bảo và dịch vụ khách hàng tận tâm.
Thành Thái Motor tự hào là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp, nhà máy, xưởng sản xuất, hộ gia đình trong lĩnh vực cung cấp thiết bị điện, động cơ.
Liên hệ ngay với Thành Thái Motor để được tư vấn và báo giá tốt nhất:
- Website: https://dongcothanhthai.com/
- Hotline: 0966.596.219 – 0909.064.529
- Địa chỉ: 25/15 Phạm Đăng Giảng, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân, TP.HCM