Số điện thoại tư vấn kỹ thuật, bán hàng:

Hotline 1: 0909.064.529

Hotline 2: 0966.596.219

Hotline 3: 0909.539.175

Motor giảm tốc tải nặng hay động cơ giảm tốc tải nặng chuyên dùng trong những ngành công nghiệp nặng, yêu cầu lực Momen (N.m) cao, có đủ công suất từ 0.37KW đến 45KW. Nhưng thường thấy phổ biến ở thị trường là các công suất từ 5.5KW đến 37KW

Vì sao lại lựa chọn motor giảm tốc tải nặng mà lại không dùng motor liền giảm tốc cùng công suất?

Vì loại giảm tốc này có ưu điểm là bánh răng khỏe, hệ số làm việc cao, và thêm lực momen (N.m) như đã nói ở trên, rất hữu ích cho việc nặng như Nghiền kính, ép củi viên, trong máy ngành gỗ, máy cắt đá…..

Cùng Động cơ Thành Thái tìm hiểu rõ hơn về giảm tốc tải nặng nhé!

Ứng dụng của motor giảm tốc tải nặng

Trong quá trình sản xuất liên tục và cần tải nặng thì motor giảm tốc R/K/F/S là sự lựa chọn hàng đầu và ưu tiên.Với lực momen xoắn và hệ số làm việc đa dạng phù thuộc vào từng tỉ số truyền tương đương mà có thể chọn được mã giảm tốc phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Motor giảm tốc tải nặng chuyên sử dụng trong các hệ thống dây chuyền sản xuất tự động, chế tạo của các nhà máy kính, nhà máy xi măng, thép-inox, nhà máy gỗ, nhà máy gạch, đá, cán sắt thép ……nhà máy chế biến cao su, ngành xử lý hóa chất- môi trường, ngành nhựa…

Phân loại, thông số kỹ thuật của motor giảm tốc tải nặng:

Motor giảm tốc tải nặng phổ biến trên thị trường gồm:

Motor giảm tốc tải nặng trục thẳng R

Giảm tốc tải nặng trục thẳng R
Giảm tốc tải nặng trục thẳng R

Trong quá trình sản xuất liên tục và đòi hỏi tải trọng lớn, việc sử dụng giảm tốc R là lựa chọn hàng đầu và được ưu tiên. Lực momen xoắn và hệ số làm việc của giảm tốc R đa dạng, phụ thuộc vào tỉ số truyền tương đương, giúp chọn ra mã giảm tốc phù hợp với yêu cầu cụ thể của ứng dụng.

Các ứng dụng của giảm tốc tải nặng R chủ yếu xuất hiện trong các hệ thống dây chuyền sản xuất tự động và quy trình chế tạo tại các nhà máy kính, xi măng, thép-inox, gỗ, gạch, đá, cán sắt thép, cũng như trong ngành chế biến cao su, xử lý hóa chất – môi trường, và ngành nhựa.

Motor giảm tốc tải nặng trục vuông góc K

Motor giảm tốc tải nặng trục vuông góc K
Motor giảm tốc tải nặng trục vuông góc K

Trong quá trình sản xuất liên tục và đòi hỏi tải trọng lớn trong không gian có hạn, việc sử dụng giảm tốc K được xem là lựa chọn hàng đầu và được ưu tiên. Lực momen xoắn và hệ số làm việc của giảm tốc K đa dạng, phụ thuộc vào tỉ số truyền tương đương, giúp chọn ra mã giảm tốc phù hợp với yêu cầu cụ thể của ứng dụng.

Các ứng dụng của giảm tốc tải nặng K chủ yếu xuất hiện trong các hệ thống dây chuyền sản xuất tự động và quy trình chế tạo tại các nhà máy kính, xi măng, thép-inox, gỗ, gạch, đá, cán sắt thép, cũng như trong ngành chế biến cao su, xử lý hóa chất – môi trường, và ngành nhựa.

Motor giảm tốc tải nặng trục ra song song F

Giảm tốc tải nặng trục ra song song F
Motor giảm tốc tải nặng trục ra song song F

Thông số kỹ thuật của giảm tốc tải nặng R

Giảm tốc tải nặng trục thẳng R
Motor giảm tốc tải nặng trục thẳng R
  • Kiểu trục: Trục thẳng, đồng trục với motor
  • Lắp với motor mặt bích
  • Trục đầu ra: Cốt dương
  • Kiểu lắp: Chân đế – Mặt bích
  • Mã hàng R, RF: 47, 57, 67, 77, 87, 97, 107, 137, 167

Dưới đây là 1 số thông số phổ biến:

Giảm tốc tải nặng R77
Motor giảm tốc tải nặng R77
Giảm tốc tải nặng R97
Motor giảm tốc tải nặng R97
Giảm tốc tải nặng R107
Motor giảm tốc tải nặng R107

Thông số motor giảm tốc tải nặng trục vuông góc K

Motor giảm tốc tải nặng trục vuông góc K
Motor giảm tốc tải nặng trục vuông góc K
  • Kiểu trục: Trục ra vuông góc với motor
  • Lắp với motor mặt bích
  • Trục đầu ra: Cốt dương, cốt âm
  • Kiểu lắp: Chân đế – Mặt bích
  • Mã hàng K, KA: 47, 57, 67, 77, 87, 97, 107, 127, 137, 167

Dưới đây là 1 số thông số phổ biến:

Giảm tốc tải nặng K97
Motor giảm tốc tải nặng K97
Giảm tốc tải nặng K107
Motor giảm tốc tải nặng K107

Thông số motor giảm tốc tải nặng trục ra song song F

Giảm tốc tải nặng trục ra song song F
Motor giảm tốc tải nặng trục ra song song F
  • Kiểu trục: Trục ra song song với motor
  • Lắp với motor mặt bích
  • Trục đầu ra: Cốt dương, cốt âm
  • Kiểu lắp: Chân đế – Mặt bích
  • Mã hàng F, FA, FAF: 47, 57, 67, 77, 87, 97, 107, 137, 167

Dưới đây là 1 số thông số phổ biến:

Giảm tốc tải nặng F77
Motor giảm tốc tải nặng F77
Giảm tốc tải nặng F97
Motor giảm tốc tải nặng F97
Giảm tốc tải nặng F107
Giảm tốc tải nặng F107